A. TÓM TẮT
KIẾN THỨC CƠ BẢN
Liên quan
1. Từ
mượn:
Là những từ vay mượn của tiếng nước ngoài
để biểu thị những sự vật, hiện tượng, đặc điểm... mà tiếng Việt chưa có từ
thích hợp để biểu thị.
*Ví dụ: Cửu
Long, du kích, hi sinh...
2.Từ ngữ địa phương:
Từ ngữ địa phương là từ ngữ chỉ
được sử dụng ở 1 hoặc 1 số địa phương nhất định.
* Ví dụ:
“ Rứa
là hết chiều ni em đi mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước
ơi!”
( Tố Hữu - Đi đi em)
- 3 từ
trên (rứa, ni, chi) chỉ được
sử dụng ở miền Trung.
*Mét sè từ địa phương khác:
Các vùng miền
|
VÝ dô
|
|
Từ địa phương
|
Từ toàn dân
|
|
Bắc Bộ
|
biu điện
|
bưu điện
|
Nam Bộ
|
dề, dui
|
về, vui
|
Nam Trung Bộ
|
béng
|
bánh
|
Thừa Thiên Huế
|
té
|
ngã
|
3. Biệt ngữ xã hội:
- Biệt ngữ xã hội là những từ ngữ chỉ được dùng trong một tầng lớp xã hội nhất định.
* Ví dụ:
- Chán quá, hôm nay mình phải nhận con ngỗng cho bài kiểm tra toán.
- Trúng tủ, hắn nghiễm nhiên đạt điểm cao nhất lớp.
+ Ngỗng: điểm 2
+ trúng tủ:
đúng vào bài mình đã chuẩn bị tốt
( Được dùng trong tầng lớp học sinh, sinh
viên )
*Sử dụng từ ngữ địa phương và biệt
ngữ xã hội:
- ViÖc sö dông từ ngữ địa phương và biệt ngữ
xã hội phải phù hợp với tình huống giao tiếp .
- Trong thơ văn, tác giả có thể
sử dụng một số từ ngữ thuộc 2 lớp từ này để tô đậm màu sắc địa phương, màu sắc
tầng lớp xã hội của ngôn ngữ, tính cách nhân vật.
- Muốn tránh lạm dụng từ ngữ địa
phương và biệt ngữ xã hội cần tìm hiểu các từ ngữ toàn dân có nghĩa tương đương
để sử dụng khi cần thiết.
B. CÁC DẠNG BÀI TẬP
1. Dạng bài tập 1 điểm:
Đề 1: Tìm
một số từ ngữ địa phương nơi em ở hoặc ở vùng khác mà em biết. Nêu từ ngữ toàn
dân tương ứng?
Gợi ý
Trái - quả
Chén -
bát
Mè - vừng
Thơm -
dứa
Đề
2: Hãy chỉ ra các từ địa phương trong các câu thơ sau:
a, Con ra tiền tuyến xa xôi
Yêu bầm yêu nước, cả đôi mẹ hiền
b, Bác kêu con đến bên bàn,
Bác ngồi bác
viết nhà sàn đơn sơ.
Gợi
ý
Các từ ngữ địa phương:
a, bầm
b, kêu
2. Dạng bài tập 2 điểm:
Sưu tầm một số câu ca dao, hò và vè có sử dụng từ
ngữ địa phương?
Gợi ý:
+ Đứng bên ni
đồng ngó bên tê đồng mênh mông bát ng¸t,
Đứng
bên tê đồng ngó bên ni đồng bát ngát mênh mông.
+ Đường vô xứ Huế quanh quanh,
Non xanh nước biếc như tranh hoạ đồ
+ Tóc đến lưng vừa chừng em bối
Để chi dài, bối rối dạ anh
+ Dầu mà cha mẹ không dung
Đèn chai nhỏ nhựa, em cùng lăn vô.
+ Tay mang khăn gói sang sông
Mẹ kêu khốn tới, thương chồng khốn
lui.
+ Rứa là hết chiều ni em đi
mãi
Còn mong chi ngày trở lại Phước ơi.
C.BÀI TẬP VỀ
NHÀ:
1. Dạng bài tập 1 điểm:
Hãy tìm trong ca dao, tục ngữ, thơ hay
truyện ngắn có sử dụng từ ngữ địa phương và biệt ngữ xã hội?
Gợi ý:
Ví dụ một số bài thơ của nhà
thơ Tố Hữu.
Truyện ngắn “Chiếc lược ngà” của Nguyễn Quang
Sáng....
2. Dạng bài tập 2 điểm:
Em hãy viết một đoạn văn khoảng 5 câu có sử
dụng từ ngữ địa phương ?
Gợi ý:
(Viết theo suy nghĩ, tự chọn chủ đề, đoạn văn
phải có sử dụng từ ngữ địa phương)
Liên quan
=> Để xem thống kê điểm chuẩn vào lớp 10 nhiều năm liền bấm vào đây
=> Điểm chuẩn lớp 10 năm 2019-2020 của các Tỉnh-Thành phố trên cả nước
Liên quan (Diemchuantuyensinh.com)
Liên quan (Diemchuantuyensinh.com)
>> Các bài văn mẫu lớp 9
>> Xem điểm chuẩn vào lớp 10 cả nước
>> Xem thống kê điểm chuẩn lớp 10 hàng năm
Lớp 9, Ngữ văn, Ngữ văn 9, ôn thi, Văn mẫu, Văn mẫu, lớp 9, Ngữ văn, Ngữ Văn 9, Ôn thi, ôn thi vào 10,
>> Xem điểm chuẩn vào lớp 10 cả nước
>> Xem thống kê điểm chuẩn lớp 10 hàng năm
Lớp 9, Ngữ văn, Ngữ văn 9, ôn thi, Văn mẫu, Văn mẫu, lớp 9, Ngữ văn, Ngữ Văn 9, Ôn thi, ôn thi vào 10,
0 comments Blogger 0 Facebook
Post a Comment